567 words
3 minutes
Hướng dẫn cài đặt Pfsense

Sau khi đã làm các bước tạo máy ảo ta tiến hành bật máy ảo để cài đặt pfsense.#

Tại bước này ta lựa chọn Accept#

Lựa chọn install sau có click OK#

Tại đây sẽ xuất hiện 2 card mạng mà mình đã thêm khi tạo máy ảo,#

ta chọn card WAN ứng với card mà ta đã chọn ở phần cài đặt máy ảo để ra ngoài internet. Hãy nhìn vào địa chỉ MAC để phân biệt

Tiếp đến ta chọn card LAN.#

Sau khi đã lựa chọn card mạng xong ta xác nhận lại lần nữa

Màn hình tiếp theo yêu cầu bạn xác thực hoặc cài đặt phiên bản pfSense CE.#

Chọn Install CE để cài đặt phiên bản pfSense CE.#

Bạn sẽ được yêu cầu chọn kiểu cấu hình ZFS cho hệ thống.#

Chọn stripe - No Redundancy và nhấn OK nếu bạn chỉ sử dụng một đĩa. Lựa chọn này sẽ không có tính năng dự phòng.

Ta lựa chọn ổ cứng cài đặt nó lên#

Tiếp đến ta lựa chọn pfsense CE phiên bản#

Tiến trình cài đặt bắt đầu - ta chờ đợi#

Sau khi cài xong thì ta reboot lại máy và vào giao diện cấu hình khác là Console#

Dưới đây là giao diện sau khi cài đặt xong,#

tiếp tới ta sẽ cài đặt địa chỉ IP cho 2 card mạng

Lựa chọn option: 2 Mình sẽ nói qua các tính năng hiện có trên màn hình console của pfsense như sau:

  • Assign interfaces: Chức năng để gán các card mạng vật lý trên máy chủ cho các interface mạng ảo trên fpsense.

  • Set interface IP address: Chức năng để cấu hình địa chỉ IP cho các interface mạng ảo .

  • Reset the root password: Chức năng để đặt lại mật khẩu cho tài khoản root của fpsense.

  • Reset to factory defaults: Chức năng để khôi phục lại cài đặt gốc của fpsense như lúc mới cài đặt.

  • Power off system: Chức năng để tắt hệ thống fpsense.

  • Reboot system: Chức năng để khởi động lại hệ thống fpsense .

  • Ping host: Chức năng để kiểm tra kết nối mạng tới một địa chỉ IP cụ thể.

  • Shell: Chức năng để truy cập vào giao diện dòng lệnh của fpsense.

  • pf Top: Chức năng để xem các kết nối được xử lý bởi firewall trên fpsense .

  • Firewall log: Chức năng để xem các log liên quan đến hoạt động của firewall trên fpsense .

  • Reload all services: Chức năng để tải lại toàn bộ dịch vụ đang chạy trên fpsense.

  • Restore recent configure: Chức năng để khôi phục lại fpsense từ một bản backup đã được tạo trước đó

Sau khi khởi động ,#

nếu login thành công bạn sẽ có màn hình như dưới. Bạn sẽ thấy một giao diện đơn giản bao gồm 2 interface WAN và LAN được pfsense tự động gắn giản như hình dưới.

Thực hành đặt IP cho các interface.#

.1. Đặt IP cho mạng WAN.#

Sau khi gán chức năng cho interface, chúng ta hãy đặt lại IP tĩnh cho các interface này. Bạn bấm phím 2 để lựa chọn chức năng Set interface IP address. Nó sẽ liệt kê danh sách interface. mà chúng ta đã thiết lập ở phần trên, mình lựa chọn số 1 để cài đặt mạng LAN trước.

Ta cấu bên LAN cũng vậy nhé!#

Sau khi cấu hình LAN WAN xong thì sẽ như thế này.

Và đây là giao diện GUI trên web giúp ta cấu hình dễ dàng hơn!#